Hiện nay nhiều người dân có nhu cầu được cấp đổi thẻ căn cước công dân để thuận tiện trong việc thực hiện các thủ tục hành chính mà không cần mang theo nhiều giấy tờ. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn người dân thủ tục cấp đổi căn cước công dân chi tiết nhất.

1. Pháp luật quy định về Căn cước công dân như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân năm 2014 quy định cụ thể về căn cước công dân như sau:

Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này.

Theo đó, thẻ căn cước công dân được xem là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam dùng để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Đóng vai trò như là thiết bị nhận diện, xác thực danh tính và là cơ sở để truy cập thông tin công dân trong hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia. Vậy nên, việc đội sang căn cước công dân có gắn chip sẽ giúp bạn không cần mang theo nhiều giấy tờ khi làm các thủ tục hành chính để tránh mất thời gian.

2. Các trường hợp nào cần đổi Thẻ căn cước công dân?

Theo khoản 1 Điều 23 Luật căn cước công dân 2014, Thẻ căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:

- Các trường hợp khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

- Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;

- Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;

- Xác định lại giới tính, quê quán;

- Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;

- Khi công dân có yêu cầu.

Do đó, khi bạn thuộc một trong các trường hợp trên thì có thể đến cơ quan có thẩm quyền để được cấp đổi thẻ Căn cước công dân. 

3. Thủ tục cấp đổi căn cước công dân bao gồm những bước gì?

Thủ tục đổi chứng minh nhân dân hay đổi căn cước công dân mã vạch sang căn cước công dân gắn chip được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1: Người dân có nhu cầu cần cấp đổi thẻ căn cước công dân sẽ đến cơ quan Công an có thẩm quyền để đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân.

Hoặc để thuận tiện cho người dân trong thủ tục cấp đổi, bạn có thể làm online trên Cổng dịch vụ công trực tuyến. 

Bước 2:  Sau khi bạn gửi yêu cầu cấp đổi đến cơ quan có thẩm quyền, cán bộ sẽ tiếp nhận đề nghị tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ. 

Trong trường hợp, chưa có thông tin trên Cơ sở dữ liệu thì công dân phải xuất trình một trong các giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân của mình. 

Bước 3: Khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân tiến hành chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của bạn để làm thủ tục cấp đổi và in trên Phiếu thu thập thông tin căn cước công dân. 

Bước 4: Sau đó, bạn sẽ tiến hành nộp lệ phí cấp đổi căn cước công dân và nhận giấy hẹn trả thẻ khi đã thanh toán lệ phí. 

Bước 5: Khi đến thời hạn bạn chỉ cần đến địa điểm trong giấy hẹn trả để nhận thẻ Căn cước công dân mới. 

4. Thời hạn cấp đổi Căn cước công dân trong bao lâu?

thời hạn cấp đổi Căn cước công dân trong bao lâu

Thời hạn cấp đổi Căn cước công dân trong bao lâu? (Ảnh minh họa)

Theo Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về thời hạn cấp đổi thẻ Căn cước công dân như sau:

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý CCCD phải đổi, cấp lại thẻ CCCD cho công dân trong thời hạn sau đây:

- Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;

- Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;

- Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;

- Theo lộ trình cải cách thủ tục hành chính, Bộ trưởng Bộ Công an quy định rút ngắn thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD.

5. Lệ phí cấp đổi thẻ Căn cước công dân là bao nhiêu?

Khoản 2 Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định mức thu lệ phí đổi thẻ CCCD như sau:

- Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

Ngoài ra, pháp luật cũng quy định những trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí khi cấp đổi thẻ căn cước công dân, cụ thể:

5.1. Các trường hợp miễn lệ phí

- Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;

- Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là một trong các đối tượng sau:

+ Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

+ Con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh;

+ Bệnh binh;

+ Công dân thường trú tại các xã biên giới;

+ Công dân thường trú tại các huyện đảo;

+ Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

+ Công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;

- Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

5.2. Các trường hợp không phải nộp lệ phí

- Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu;

- Đổi thẻ căn cước công dân trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định ( đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi) và đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

- Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.


Luatsu.com - Nền tảng kết nối dịch vụ pháp lý toàn quốc dễ dàng, tin cậy!

Luatsu.com được biết đến với tư cách là đơn vị hàng đầu trong kết nối chủ động với các Luật sư uy tín, chuyên nghiệp trên toàn quốc; cung cấp dịch vụ pháp lý tiêu chuẩn, tiện lợi, nhanh chóng;… và hơn thế nữa.

Luatsu.com cam kết mang đến cho khách hàng sự lựa chọn tốt nhất với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, và thành tựu trong việc tư vấn pháp lý và tranh tụng trong các lĩnh vực như: hôn nhân gia đình, đất đai, di chúc - thừa kế, doanh nghiệp, lao động, sở hữu trí tuệ,... đã và đang nhận được sự tín nhiệm, đánh giá cao từ rất nhiều khách hàng trong và ngoài nước.

 Hãy gọi ngay cho Luatsu.com qua HOTLINE: 1900 633437 hoặc để lại thông tin đăng ký để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời nhất!