Việc người dân lựa chọn hình thức mua bán, chuyển nhượng xe máy cũ nhằm tiết kiệm không còn quá xa lạ. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cho mọi người thủ tục sang tên xe máy khác tỉnh theo quy định pháp luật hiện hành.

1. Hiểu thế nào về thủ tục sang tên xe máy khác tỉnh

Mặc dù luật không nêu cụ thể về quy định sang tên xe máy cùng tỉnh, sang tên xe máy khác tỉnh nhưng có thể hiểu: Sang tên xe máy khác tỉnh là việc mua bán xe máy cũ trong trường hợp người mua xe và người bán xe có hộ khẩu thường trú tại hai tỉnh khác nhau. Khái niệm này được dùng để phân biệt với trường hợp mua xe máy cũ khi người mua và người bán có hộ khẩu thường trú trong cùng một tỉnh.

2. Thủ tục sang tên xe máy khác tỉnh

thủ tục sang tên xe máy khác tỉnh

Thủ tục sang tên xe máy khác tỉnh (Ảnh minh họa)

Quy trình, thủ tục sang tên xe máy khác tỉnh là vấn đề khá nhiều người quan tâm hiện nay khi việc mua xe máy cũ vẫn khá phổ biến. Để thủ tục này được thực hiện nhanh chóng và chính xác nhất người dân làm theo các bước sau:

Bước 1: Người chuyển quyền sở hữu xe máy, tức người bán xe thực hiện khai báo và nộp giấy đăng ký xe, biển số xe.

Cụ thể, trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe cho người khác, chủ xe trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức dịch vụ nộp giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cho cơ quan đăng ký xe;

Cán bộ thực hiện thu hồi đăng ký xe, biển số xe trên hệ thống đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe và cấp biển số tạm thời.

Bước 2: Người nhận chuyển quyền sở hữu xe, tức người mua phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký sang tên xe máy cũ

Hồ sơ thực hiện thủ tục sang tên xe máy khác tỉnh phải chuẩn bị gồm:

- Giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA.

- Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe.

- Giấy tờ lệ phí trước bạ xe.

- Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

Bước 3: Người mua xe máy tiến hành nộp hồ sơ đăng ký sang tên xe máy 

Người nhận chuyển quyền sở hữu xe nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký sang tên xe cho cơ quan Công an cấp huyện nơi cư trú để được giải quyết sang tên xe theo thẩm quyền.

Bước 4: Người nhận chuyển quyền sở hữu xe bấm chọn biển số xe trên hệ thống đăng ký xe và nhận giấy hẹn trả giấy chứng nhận đăng ký xe, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe 

Lưu ý: Khi đến làm thủ tục sang tên xe, cần xuất trình các giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA (như CMND hoặc CCCD,…). Đối với người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe kể trên, còn phải xuất trình thẻ CCCD hoặc CMND hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).

3. Chi phí thực hiện thủ tục sang tên xe máy khác tỉnh

Thủ tục sang tên xe máy khác tỉnh tốn bao nhiêu tiền và gồm những khoản phí nào cũng là điều mà nhiều người mua xe quan tâm. Theo đó, khi thực hiện thủ tục mua xe máy cũ khác tỉnh người mua phải chi trả khoản lệ phí trước bạ.

Cách tính lệ phí trước bạ như sau:

Số tiền lệ phí trước bạ (đồng) = giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng) x mức thu lệ phí trước bạ theo tỉ lệ (đồng)


Trong đó:

Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ = giá trị tài sản mới x tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản hiện tại

Tỷ lệ phần trăm chất lượng (khấu hao) được quy định như sau:

  • Trong 1 năm: 90%
  • 1 đến 3 năm: 70%
  • 3 đến 6 năm: 50%
  • 6 đến 10 năm: 30%
  • Trên 10 năm: 20%

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ được quy định như sau:

- Lệ phí trước bạ đối với việc sang tên xe máy sẽ là 2%, riêng các trường hợp sau thì mức lệ phí trước bạ sẽ là 1%.

- Đối với các xe máy tiến hành việc nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi (là những xe đã được chủ tài sản kê khai nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam thì lần kê khia nộp lệ phí trước bạ kế tiếp sẽ được tính là lần thứ 2).

- Trong trường hợp chủ xe đã kê khai và nộp lệ phí trước bạ là 2%, sau đó tiến hành việc chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân tại địa bạn đã được quy định thì nộp lệ phí theo mức là 5%. Trong trường hợp xe đã nộp lệ phí trước bạ là 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo sẽ nộp mức lệ phí trước bạ là 1%.

4. Sang tên xe máy khác tỉnh có đổi biển số không?

Câu trả lời là có, theo như quy định: Sau khi nộp hồ sơ thì đối với thủ tục đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp tỉnh, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải kiểm tra giấy tờ của chủ xe; kiểm tra thực tế xe; kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe.

Như vậy, theo trình tự, thủ tục sang tên xe máy khác tỉnh nêu trên, có thể thấy rõ ràng xe sang tên, di chuyển xe đi tỉnh thuộc trường hợp bắt buộc phải đổi biển số xe mà không được giữ lại biển số xe cũ.

4.1. Thực hiện rút hồ sơ gốc sang tên xe máy khác tỉnh

Để thực hiện đổi biển số xe cho người nhận chuyển nhượng (tức người mua) thì người bán cần phải rút hồ sơ gốc của xe tại nơi đã đăng ký trước đây.

Để rút hồ sơ gốc người bán cần đến tại cơ quan đó là Phòng Cảnh sát giao thông tại địa bàn đăng ký xe ban đầu. Khi đi mang theo đầy đủ giấy tờ hồ sơ bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, giấy công chứng hợp đồng mua bán xe, giấy khai sang tên, CMND (CCCD) của người mua và người bán.

4.2. Chuẩn bị hồ sơ thực hiện đổi biển số xe máy khác tỉnh

Sau khi đã rút hồ sơ gốc theo đúng quy định người bán sẽ tiến hành nộp hồ sơ đổi biển số xe máy tại cơ quan có thẩm quyền. Theo Khoản 3 Điều 14 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định hồ sơ đổi lại biển số xe bao gồm:

+ Mẫu giấy khai đăng ký xe máy

+ Mẫu hợp đồng mua bán xe máy đã công chứng

+ Phiếu thu lệ phí trước bạ

+ Hồ sơ cá nhân như CMND (CCCD), sổ hổ khẩu

+ Hồ sơ gốc của xe vừa rút

Hồ sơ được trực tiếp nộp tại Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp huyện nơi người mua đăng ký thường trú. Tại đây cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra và xét duyệt hồ sơ và cấp biển số xe máy.

4.3. Lệ phí đổi biển số xe máy khác tỉnh

Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định: Lệ phí đổi biển số xe máy khác tỉnh được tính dựa vào từng khu vực. Khu vực có mật độ sinh sống càng cao thì phải đóng lệ phí càng nhiều. Cụ thể như sau:

– Xe máy có giá trị < 15 triệu đồng

Khu vực

Lệ phí đổi biển số xe

Khu vực I

500.000 VNĐ – 01 triệu đồng

Khu vực II

200.000 VNĐ

Khu vực III

50.000 VNĐ

– Xe có giá trị từ 15 – 40 triệu đồng

Khu vực

Lệ phí đổi biển số xe

Khu vực I

01 – 02 triệu đồng

Khu vực II

400.000 VNĐ

Khu vực III

50.000 VNĐ

– Xe có giá trị > 40 triệu đồng

Khu vực

Lệ phí đổi biển số xe

Khu vực I

02 – 04 triệu đồng

Khu vực II

800.000 VNĐ

Khu vực III

50.000 VNĐ

Trên đây là toàn bộ thông tin cũng như hướng dẫn chi tiết thủ tục sang tên xe máy khác tỉnh. Hi vọng bài viết bổ ích đến cho mọi người.


Luatsu.com - Nền tảng kết nối dịch vụ pháp lý toàn quốc dễ dàng, tin cậy!

Luatsu.com được biết đến với tư cách là đơn vị hàng đầu trong kết nối chủ động với các Luật sư uy tín, chuyên nghiệp trên toàn quốc; cung cấp dịch vụ pháp lý tiêu chuẩn, tiện lợi, nhanh chóng;… và hơn thế nữa.

Luatsu.com cam kết mang đến cho khách hàng sự lựa chọn tốt nhất với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, và thành tựu trong việc tư vấn pháp lý và tranh tụng trong các lĩnh vực như: hôn nhân gia đình, đất đai, di chúc - thừa kế, doanh nghiệp, lao động, sở hữu trí tuệ,... đã và đang nhận được sự tín nhiệm, đánh giá cao từ rất nhiều khách hàng trong và ngoài nước.

Hãy gọi ngay cho Luatsu.com qua HOTLINE: 1900 633437 hoặc để lại thông tin đăng ký để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời nhất!