Thay đổi họ tên trong giấy khai sinh được pháp luật thừa nhận là quyền của mỗi công dân. Tuy nhiên, chỉ trong một số trường hợp nhất định thì pháp luật mới cho phép thay đổi họ tên. Vậy pháp luật quy định như thế nào về thủ tục thay đổi họ tên  và những vướng mắc liên quan đến vấn đề này.

1. Trường hợp nào được thay đổi họ tên trong giấy khai sinh

Mỗi cá nhân khi sinh ra đều được người thân của mình đi đăng ký khai sinh và được đặt họ, tên tại cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, vì nhiều nguyên nhân khác nhau, chủ quan hay khách quan nhiều người muốn đổi lại họ, tên cho mình. Vậy trong trường hợp nào thì cá nhân được quyền thay đổi họ tên trong giấy khai sinh?

1.1. Trường hợp thay đổi họ trong giấy khai sinh

Theo Điều 27 Bộ luật Dân sự 2015, cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ trong các trường hợp sau đây:

- Thay đổi họ cho con đẻ từ họ của cha đẻ sang họ của mẹ đẻ hoặc ngược lại;

- Thay đổi họ cho con nuôi từ họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ sang họ của cha nuôi hoặc họ của mẹ nuôi theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi;

- Khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ cho người đó theo họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ;

- Thay đổi họ cho con theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc của con khi xác định cha, mẹ cho con;

- Thay đổi họ của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;

- Thay đổi họ theo họ của vợ, họ của chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại họ trước khi thay đổi;

- Thay đổi họ của con khi cha, mẹ thay đổi họ;

- Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

Lưu ý:

- Việc thay đổi họ không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo họ cũ.

1.2. Trường hợp thay đổi tên trong giấy khai sinh

Theo Điều 28 Bộ luật Dân sự 2015 quy định cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong các trường hợp sau:

- Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;

- Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;

- Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;

- Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;

- Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;

- Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;

- Việc thay đổi họ, tên được giải quyết nếu xác định có sai sót của người đi đăng ký hộ tịch hoặc sai sót của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Lưu ý:

- Việc thay đổi tên không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ.

2. Hồ sơ thay đổi họ tên bao gồm những gì?

Hồ sơ thay đổi họ tên con bao gồm những giấy tờ sau:

- Tờ khai đăng ký việc thay đổi họ, tên;

- Giấy khai sinh(Bản chính);

- Giấy tờ liên quan khác đến việc thay đổi họ, tên

3. Thủ tục thay đổi họ, tên trong giấy khai sinh

Theo Điều 28 Luật Hộ tịch năm 2014 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch quy định như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người yêu cầu nộp hồ sơ yêu cầu thay đổi họ, tên cho cơ quan đăng ký hộ tịch. 

Bước 2: Nhận kết quả 

Sau 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp trích lục cho người yêu cầu  nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở. 

Trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh

4. Cơ quan có thẩm quyền thay đổi họ tên con

cơ quan có thẩm quyền thay đổi họ tên con

Cơ quan có thẩm quyền thay đổi họ tên con (Ảnh minh họa)

Theo Điều 27 Luật Hộ tịch 2014, trường hợp thay đổi họ, tên cho người chưa đủ 14 tuổi thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân.

Theo khoản 3 Điều 46 Luật Hộ tịch 2014, đối với công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi họ, tên.

5. Lệ phí thay đổi họ, tên bao nhiêu? 

Tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí hộ tịch thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Như vậy, mỗi tỉnh sẽ có một mức lệ phí thay đổi họ, tên khác nhau do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.


Luatsu.com - Nền tảng kết nối dịch vụ pháp lý toàn quốc dễ dàng, tin cậy!

Luatsu.com được biết đến với tư cách là đơn vị hàng đầu trong kết nối chủ động với các Luật sư uy tín, chuyên nghiệp trên toàn quốc; cung cấp dịch vụ pháp lý tiêu chuẩn, tiện lợi, nhanh chóng;… và hơn thế nữa.

Luatsu.com cam kết mang đến cho khách hàng sự lựa chọn tốt nhất với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, và thành tựu trong việc tư vấn pháp lý và tranh tụng trong các lĩnh vực như: hôn nhân gia đình, đất đai, di chúc - thừa kế, doanh nghiệp, lao động, sở hữu trí tuệ,... đã và đang nhận được sự tín nhiệm, đánh giá cao từ rất nhiều khách hàng trong và ngoài nước.

Hãy gọi ngay cho Luatsu.com qua HOTLINE: 1900 633437 hoặc để lại thông tin đăng ký để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời nhất!