Nộp lệ phí trước bạ nhà đất là nghĩa vụ khi các bên có giao dịch mua bán nhà đất. Vậy lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Quy định cụ thể ra sao? Tất cả sẽ có trong bài viết này.

1. Lệ phí trước bạ nhà đất là gì?

Lệ phí trước bạ là loại tiền mà chủ sở hữu tài sản phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu. Cơ quan thu, sử dụng khoản phí này cũng có trách nhiệm thống kê, báo cáo lên các cấp cao hơn.

Theo quy định của luật đất đai thì: “Các cá nhân, tổ chức phải tiến hành nộp phí trước bạ khi đăng ký hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản”.

Đối với đất đai, bất động sản, việc nộp lệ phí trước bạ là bắt buộc khi đăng ký sử dụng đất. Trừ khi nằm trong danh mục được miễn giảm, việc nộp phí trước bạ là bắt buộc.

2. Quy định về lệ phí trước bạ nhà đất theo pháp luật hiện hành

Nhiều người lầm tưởng lệ phí trước bạ gọi là thuế trước bạ nhưng đây không phải là một loại thuế. Theo đó, mức lệ phí trước bạ phải nộp đối với nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định hiện hành thì mức thu lệ phí là: 0,5%. Căn cứ ở Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC.

3. Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất

cách tính lệ phí trước bạ nhà đất

Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất (Ảnh minh họa)

Tuỳ từng trường hợp mà mức lệ phí trước bạ nhà đất sẽ có khác nhau cụ thể:

- Khi đăng ký, cấp Sổ đỏ, Sổ hồng:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ)

- Khi chuyển nhượng nhà, đất (mua):

Trường hợp 1: Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá trong hợp đồng x Diện tích)

Thông thường được tính bằng 0,5% x Tổng số tiền trong hợp đồng.


Trường hợp 2: Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định

+ Đối với đất:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích chuyển nhượng)

+ Đối với nhà:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 01m2 (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)


- Khi tặng cho, thừa kế nhà, đất:

+ Đối với đất:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được nhận tặng cho, nhận thừa kế)

+ Đối với nhà:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 01m2 (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại) 


4. Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà đất

Theo điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC thì các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà đất gồm:

- Nhà, đất là trụ sở của các cơ quan ngoại giao, lãnh sự quán, nhà ở của người đứng đầu các cơ quan ngoại giao, lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam.

- Đất được chính quyền giao cho cá nhân, tổ chức sử dụng trong các trường hợp: Thăm dò khai thác khoáng sản, sản xuất nông nghiệp, làm muối, canh tác nuôi trồng thủy sản.

- Đất nông nghiệp thực hiện chuyển đổi theo điều 102 Nghị định 181/2004/NĐ-CP.

- Đất thuê lại của chính quyền hoặc các cá nhân, tập thể có quyền sử dụng đất hợp pháp.

- Đất được các tổ chức tôn giáo sử dụng vào mục đích cộng đồng.

- Một số trường hợp nhà đất được bồi thường, đền bù khi giải tỏa.

- Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết.

- Với một số tài sản đặc thù khác, nhà nước cũng có chính sách miễn thu lệ phí trước bạ. Điều này nhằm kích thích tiêu dùng, hỗ trợ người dân. Để biết cụ thể trong từng trường hợp, bạn nên liên hệ với Chi cục thuế địa phương để được giúp đỡ, làm rõ.

5. Thủ tục nộp thuế trước bạ nhà đất

Thủ tục nộp lệ phí trước bạ nhà đất là điều mà nhiều người quan tâm. Theo đó hồ sơ, thủ tục, các bước nộp lệ phí trước bạ nhà đất được cụ thể như sau:

Bước 1: Người nộp lệ phí trước bạ lập tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định)

Có 3 hình thức nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm:

(1) Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

(2) Gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan Thuế

Thành phần hồ sơ gồm:

  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có)
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ đối với đất và nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định (nếu có).
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng hình thức trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ:

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất nộp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (nộp tại nơi có đất), cụ thể:

- Với hộ gia đình, cá nhân:

+ Nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), nơi đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa.

+ Nộp tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

- Với tổ chức:

Nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, nơi đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa.

(3) Nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử

Thành phần hồ sơ gồm:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 (ban hành kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ)
  • Các giấy tờ hợp pháp kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất thực hiện theo quy định của các cơ quan cấp đăng ký khi làm thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.

Bước 2: Cơ quan tiếp nhận chuyển hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất sang Chi cục Thuế

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ khai lệ phí trước bạ từ tổ chức, cá nhân là cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Chi cục Thuế thực hiện xử lý hồ sơ khai lệ phí trước bạ do Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển sang.

Bước 3: Giải quyết 

- Trường hợp hồ sơ được gửi trực tiếp tới Chi cục Thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Chi cục thuế.

- Trường hợp hồ sơ được gửi đến Chi cục Thuế qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Chi cục thuế.

- Trường hợp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà, đất được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.

Thời hạn giải quyết:

03 ngày làm việc kể từ khi Chi cục Thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển sang.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Chi cục Thuế trả lại hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ do Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển sang.

Bước 4: Nộp lệ phí

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế thì phải nộp lệ phí trước bạ.

Trên đây là tổng hợp thông tin về lệ phí trước bạ nhà đất mà bạn cần biết. Hi vọng bài viết này bổ ích, nếu có bất cứ thắc mắc gì hãy để lại thông tin bên dưới để được giải đáp.


Luatsu.com - Nền tảng kết nối dịch vụ pháp lý toàn quốc dễ dàng, tin cậy!

Luatsu.com được biết đến với tư cách là đơn vị hàng đầu trong kết nối chủ động với các Luật sư uy tín, chuyên nghiệp trên toàn quốc; cung cấp dịch vụ pháp lý tiêu chuẩn, tiện lợi, nhanh chóng;… và hơn thế nữa.

Luatsu.com cam kết mang đến cho khách hàng sự lựa chọn tốt nhất với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, và thành tựu trong việc tư vấn pháp lý và tranh tụng trong các lĩnh vực như: hôn nhân gia đình, đất đai, di chúc - thừa kế, doanh nghiệp, lao động, sở hữu trí tuệ,... đã và đang nhận được sự tín nhiệm, đánh giá cao từ rất nhiều khách hàng trong và ngoài nước.

Hãy gọi ngay cho Luatsu.com qua HOTLINE: 1900 633437 hoặc để lại thông tin đăng ký để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời nhất!