Trong các giao dịch dân sự các bên thường sẽ thực hiện giao kết hợp đồng nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên. Phạt vi phạm hợp đồng là một trong các chế tài trong thương mại khi giao kết hợp đồng. Hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết này.
1. Phạt vi phạm hợp đồng là gì?
1.1. Đối với Hợp đồng dân sự
Khoản 1 Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: Phạt vi phạm là sự thoả thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm
Có thể thấy, trong hợp đồng dân sự thì phạt vi phạm do hai bên thỏa thuận. Mức phạt cũng do các bên thỏa thuận trừ trường hợp khác do Luật quy định.
1.2. Đối với Hợp đồng thương mại
Điều 300 Luật Thương mại năm 2005 quy định: Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thoả thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật Thương mại 2005.
Có nghĩa là khi trong hợp đồng có sự thỏa thuận về việc phạt vi phạm hợp đồng thì bên bị vi phạm mới có thể áp dụng chế tài phạt vi phạm hợp đồng này. Việc áp dụng chế tài này không căn cứ vào việc bên bị vi phạm có hay không có thiệt hại xảy ra.
Các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại.
Điều 301 Luật Thương mại năm 2005 mức phạt vi phạm hợp đồng thương mại
Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm; trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật Thương mại.
Theo đó, Luật Thương mại cho phép bên vi phạm trả bên bị vi phạm một số tiền cụ thể; hoặc theo tỷ lệ phần trăm đối với việc vi phạm nghĩa vụ hợp đồng nhưng tối đa không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.
Lưu ý rằng: mức phạt và tổng mức phạt đối với nhiều hành vi vi phạm hợp đồng sẽ do các bên thỏa thuận. Việc quy định như vậy nhằm tránh sự lạm dụng vào chế tài của bên bị vi phạm, gây ảnh hưởng cho bên còn lại khi thỏa thuận hợp đồng.
1.3. Đối với Hợp đồng xây dựng
Điều 146 Luật Xây dựng quy định phạt hợp đồng cụ thể như sau: Thưởng, phạt hợp đồng xây dựng phải được các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.
Đồng thời, mức phạt hợp đồng xây dựng sử dụng sử dụng vốn đầu tư công, vốn Nhà nước ngoài đầu tư công tối đa là 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.
Đặc biệt, điểm k khoản 1 Điều 141 Luật Xây dựng nêu rõ, trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng là một trong các nội dung của hợp đồng xây dựng.
Do đó, trong hợp đồng xây dựng phải có điều khoản quy định về phạt vi phạm hợp đồng và mức phạt cũng do các bên thỏa thuận, được ghi cụ thể trong hợp đồng.
Phạt vi phạm hợp đồng là gì? (Ảnh minh họa)
2. Quy định về bồi thường thiệt hại trong hợp đồng
Theo Điều 585 Bộ luật dân sự năm 2015 về Nguyên tắc bồi thường thiệt hại như sau:
- Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Các bên có thể thỏa thuận về mức bồi thường, hình thức bồi thường bằng tiền, bằng hiện vật hoặc thực hiện một công việc, phương thức bồi thường một lần hoặc nhiều lần, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại có thể được giảm mức bồi thường nếu không có lỗi hoặc có lỗi vô ý và thiệt hại quá lớn so với khả năng kinh tế của mình.
- Khi mức bồi thường không còn phù hợp với thực tế thì bên bị thiệt hại hoặc bên gây thiệt hại có quyền yêu cầu Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thay đổi mức bồi thường.
- Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
- Bên có quyền, lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho chính mình”.
3. Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong hợp đồng
Việc xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong hợp đồng dựa trên các cơ sở sau đây:
- Có hành vi không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng như giao vật, hàng hoá không đúng số lượng, không đúng chủng loại, không đồng bộ.... như theo nội dung của hợp đồng đã ký kết;
- Có thiệt hại thực tế, bao gồm thiệt hại trực tiếp (chi phí thực tế xác định được như tài sản bị mất mát, huỷ hoại,...) và thiệt hại gián tiếp (đó là những thiệt hại dựa trên suy đoán khoa học như thương hiệu sản phẩm, hàng hóa; uy tín kinh doanh; lợi ích từ việc thực hiện hợp đồng nếu không có hành vi vi phạm hợp đồng...);
- Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại xảy ra;
- Có lỗi của người vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng, có thể là lỗi cố ý hay vô ý.
4. Biên bản phạt vi phạm hợp đồng
Biên bản phạt vi phạm hợp đồng là văn bản ghi nhận lại nội dung quá trình làm việc nhằm xác định, làm rõ các hành vi vi phạm hợp đồng và nghĩa vụ bồi thường tổn thất của bên vi phạm. Biên bản không nhất thiết phải có sự có mặt của tất cả các bên đã ký kết hợp đồng, chủ yếu là ghi nhận lại hành vi vi phạm hoặc hậu quả một cách khách quan.
5. Mẫu Biên bản phạt vi phạm hợp đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……., ngày…….. tháng……..năm BIÊN BẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG (Về việc: Phạt vi phạm hợp đồng số ….) Hôm nay, vào hồi… ngày… tháng… năm… tại…………………………….. Căn cứ Hợp đồng số………………………………. Chúng tôi gồm: - Tôi: ………………….…………………………. Ngày sinh:………………………………………………… Số điện thoại: ………………………………………………… CCCD số………………cấp ngày…………… tại………………………………… Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………… - Những người làm việc với tôi, gồm: + Ông/Bà: ………………………………………………… Ngày sinh: ………………………………………………… Số điện thoại: ………………………………………………… CCCD số………………..cấp ngày……………….tại……………………………… Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………… + Ông/Bà: ………………………………………………… +… - Những người khác: + Ông……………………….… CCCD số………………..cấp ngày………………..tại……………………………… +… Nội dung làm việc: Vào hồi… ngày… tháng… năm… tôi và gia đình ông/bà…………có giao kết Hợp đồng …số… lập ngày… đến ngày… hợp đồng kết thúc, gia đình ông/bà ……….…đã làm……. Hành vi này đã vi phạm Điều………về nghĩa vụ ……… Hợp đồng số… Qua làm việc, chúng tôi thống nhất các điều khoản phạt vi phạm hợp đồng như sau: - Gia đình ông/bà……………….đã vi phạm………………………. - Gia đình ông/bà phải trả số tiền ……………….… do vi phạm Điều……. Hợp đồng ………………. Biên bản này gồm… trang, có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện. Người lập Người làm việc với tôi Người xác nhận (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Nêu ý kiến, ký, ghi rõ họ tên) |
Luatsu.com - Nền tảng kết nối dịch vụ pháp lý toàn quốc dễ dàng, tin cậy! Luatsu.com được biết đến với tư cách là đơn vị hàng đầu trong kết nối chủ động với các Luật sư uy tín, chuyên nghiệp trên toàn quốc; cung cấp dịch vụ pháp lý tiêu chuẩn, tiện lợi, nhanh chóng;… và hơn thế nữa. Luatsu.com cam kết mang đến cho khách hàng sự lựa chọn tốt nhất với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, và thành tựu trong việc tư vấn pháp lý và tranh tụng trong các lĩnh vực như: hôn nhân gia đình, đất đai, di chúc - thừa kế, doanh nghiệp, lao động, sở hữu trí tuệ,... đã và đang nhận được sự tín nhiệm, đánh giá cao từ rất nhiều khách hàng trong và ngoài nước. Hãy gọi ngay cho Luatsu.com qua HOTLINE: 1900 633437 hoặc để lại thông tin đăng ký để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời nhất! |