Khám nghĩa vụ quân sự được xem là điều kiện bắt buộc để tuyển chọn người tham gia nghĩa vụ quân sự. Vậy pháp luật quy định về khám nghĩa vụ quân sự như thế nào? Tiêu chuẩn để tuyển chọn ra sao? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là gì?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự được hiểu như sau:

Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc thực hiện khám, phân loại, kết luận sức khỏe đối với công dân được gọi làm nghĩa vụ quân sự đã qua sơ tuyển sức khỏe và công dân đăng ký dự thi tuyển sinh quân sự, do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự huyện thực hiện.

2. Độ tuổi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Theo Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định thì công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Như vậy, có thể hiểu độ tuổi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự như sau:

- Công dân từ đủ 18 tuổi đến 25 tuổi phải tham gia khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự;

- Đối với công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học (chưa nhập ngũ) thì đến 27 tuổi.

3. Nội dung kiểm tra sức khỏe bao gồm những gì?

nội dung kiểm tra sức khỏe bao gồm những gì

Nội dung kiểm tra sức khỏe bao gồm những gì? (Ảnh minh họa)

Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định về nội dung kiểm tra sức khỏe bao gồm:

(1) Kiểm tra về thể lực;

(2) Lấy mạch, huyết áp;

(3) Khám phát hiện các bệnh lý về nội khoa, ngoại khoa và chuyên khoa;

(4) Khai thác tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình.

4. Tiêu chuẩn về sức khỏe để gọi nhập ngũ là gì?

Tiêu chuẩn về sức khỏe là một trong bốn tiêu chuẩn cần có để công dân được gọi nhập ngũ. Cụ thể, sức khỏe sẽ được phân loại theo các tiêu chuẩn tại bảng 1, 2 và 3 - phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP như sau:

 4.1. Về thể lực

- Nam có các tiêu chuẩn về chiều cao khi đứng từ đủ 152 - 163cm, cân nặng từ đủ 39 - 51 kg, vòng ngực từ đủ 70 - 81 cm tương ứng với 06 loại sức khỏe từ 01- 06.

- Nữ có các tiêu chuẩn về chiều cao khi đứng từ đủ 146 - 154cm, cân nặng từ đủ 37 - 48 kg tương ứng với 06 loại sức khỏe từ 01 - 06.

Lưu ý: Nếu quá béo hoặc quá gầy thì phải xem xét đến chỉ số BMI.

 4.2. Về bệnh tật

 Các loại bệnh được xem xét khi khám sức khỏe đi nghĩa vụ bao gồm:

4.2.1. Bệnh về mắt

- Cận thị, viễn thị, loạn thị, mộng thịt, viêm kết mạc, đục thủy tinh thể bẩm sinh, mù màu, quáng gà…

4.2.2. Bệnh về răng, hàm, mặt

- Răng sâu, mất răng, viêm lợi, viêm quanh răng, viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng, biến chứng răng khôn, viêm loét niêm mạc ở miệng và lưỡi, viêm tuyến nước bọt, xương hàm gãy…

 4.2.3. Các bệnh về thần kinh, tâm thần

- Nhức đầu thành cơn, dai dẳng, kéo dài, ảnh hưởng đến lao động; suy nhược thần kinh; động kinh; ra mồ hôi bàn tay hoặc cả bàn tay, bàn chân; Liệt thần kinh ngoại vi; Chấn thương sọ não…

4.2.4. Các bệnh về tai, mũi, họng

- Sức nghe, tai ngoài, tai giữa, xương chũm, tai trong, mũi, họng, amidan, chảy máu cam, thanh quản, xoang mặt, liệt mặt không hồi phục do viêm tai xương chũm…

4.2.5. Các bệnh về tiêu hóa

- Bệnh thực quản, Bệnh dạ dày, tá tràng, tiểu tràng, viêm ruột thừa, thoát vị bẹn các loại, Các đường mổ bụng thăm dò (không can thiệp vào nội tạng), Bệnh đại, trực tràng…

 4.2.6. Các bệnh về hô hấp

- Hội chứng và triệu chứng bệnh hô hấp; phế quản, nhu mô phổi, các bệnh màng phổi, lao phổi, lao ngoài phổi… 

4.2.7. Các bệnh về tim, mạch

- Huyết áp, tăng huyết áp, mạch, Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim, bệnh tim,,,

4.2.8. Các bệnh về cơ, xương, khớp

- Bệnh khớp, bàn chân bẹt, chai chân, mắt cá, rỗ chân, Dính kẽ ngón tay, ngón chân; Thừa ngón tay, ngón chân; Mất ngón tay, ngón chân; Co rút ngón tay, ngón chân; Chấn thương, vết thương khớp (vừa và lớn)…

4.2.9. Các bệnh về thận, tiết niệu, sinh dục

- Thận, tiết niệu; Các hội chứng tiết niệu; Viêm đường tiết niệu…

4.2.10. Các bệnh về nội tiết, chuyển hóa, hạch, máu

- Bệnh tuyến giáp, bệnh đái tháo đường, thiếu máu nặng thường xuyên do các nguyên nhân…

4.2.11. Bệnh da liễu

- Nấm da, hắc lào, nấm móng, nấm kẽ, lang ben, nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân, ghẻ, viêm da dị ứng…

5. Phân loại khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Tại Điều 9 Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BYT-BQP quy định thì căn cứ vào từng mức độ bệnh tật để bác sĩ cho điểm từ 01- 06 tương ứng với tình trạng sức khỏe rất tốt, tốt, khá, trung bình, kém, rất kém. Đồng thời sẽ dựa vào số điểm mà Hội đồng khám sức khoẻ chấm cho 8 chỉ tiêu trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại sức khỏe thành 06 loại gồm:

- Loại 1: Tám chỉ tiêu đều đạt điểm 01;

- Loại 2: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 02; 

- Loại 3: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 03; 

- Loại 4: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 04; 

- Loại 5: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 05;

- Loại 6: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 06. 

Và theo điểm a, điểm c khoản 3 Điều 4 Thông tư số 148/2018/TT-BQP thì tiêu chuẩn  sức khỏe là có sức khoẻ được phân loại 1, 2, 3 và không bị cận thị từ 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ, không nghiện ma túy, bị HIV, AIDS nhập ngũ.

6. Chế độ chính sách của công dân trong thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 

- Đối với công dân đang làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước: Trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự được hưởng nguyên lương, phụ cấp hiện hưởng và tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.

- Đối với công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự được đảm bảo các chế độ sau:

  • Tiền ăn bằng mức tiền một ngày ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh;
  • Thanh toán tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.

7. Quy định về mức xử phạt khám nghĩa vụ quân sự mới nhất

Theo Điều 6 Nghị định số 37/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu; quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia; trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khoẻ;

- Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi cố ý không nhận lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.

- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sau:

  • Người được khám sức khỏe có hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự;
  • Đưa tiền, tài sản, hoặc lợi ích vật chất khác trị giá đến dưới 2.000.000 đồng cho cán bộ, nhân viên y tế hoặc người khác để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người được kiểm tra hoặc người được khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.

- Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.


Luatsu.com - Nền tảng kết nối dịch vụ pháp lý toàn quốc dễ dàng, tin cậy!

Luatsu.com được biết đến với tư cách là đơn vị hàng đầu trong kết nối chủ động với các Luật sư uy tín, chuyên nghiệp trên toàn quốc; cung cấp dịch vụ pháp lý tiêu chuẩn, tiện lợi, nhanh chóng;… và hơn thế nữa.

Luatsu.com cam kết mang đến cho khách hàng sự lựa chọn tốt nhất với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, và thành tựu trong việc tư vấn pháp lý và tranh tụng trong các lĩnh vực như: hôn nhân gia đình, đất đai, di chúc - thừa kế, doanh nghiệp, lao động, sở hữu trí tuệ,... đã và đang nhận được sự tín nhiệm, đánh giá cao từ rất nhiều khách hàng trong và ngoài nước.

 Hãy gọi ngay cho Luatsu.com qua HOTLINE: 1900 633437 hoặc để lại thông tin đăng ký để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời nhất!