Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân. Tuy nhiên có những trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự nếu công dân đủ điều kiện. Vậy đó là các trường hợp nào? Hãy để Luatsu.com giải đáp giúp bạn.

1. Những trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự

Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, Thông tư 148/TT-BQP, Thông tư 16/2016/TTLT-BYT-BQP những trường hợp được miễn nhập ngũ được liệt kê như sau:

1.1. Trường hợp không đáp ứng tiêu chuẩn gọi nhập ngũ

Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ nêu tại khoản 1 Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự gồm:

- Có lý lịch rõ ràng.

- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.

- Có đủ sức khoẻ phục vụ tại ngũ.

- Có trình độ văn hoá phù hợp.

Công dân phải có sức khỏe loại 1, 2 và 3 theo Thông tư liên tịch số 16/2016 mới được gọi nhập ngũ. Riêng công dân có sức khỏe loại 3, bị cận 1,5 điop trở lên, viễn thị, nghiện ma túy, nhiễm HIV/AIDS cũng thuộc diện không được gọi nhập ngũ.

Về tiêu chuẩn trình độ văn hoá, điểm a khoản 4 Điều 4 Thông tư 148/TT-BQP năm 2018 nêu rõ, công dân phải có trình độ từ lớp 8 trở lên, được lấy từ cao xuống thấp. Riêng nơi không bảo đảm chỉ tiêu giao quân thì có thể chọn người có trình độ văn hoá lớp 7…

Như vậy, nếu công dân không đáp ứng các tiêu chuẩn gọi nghĩa vụ thì sẽ không phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.

1.2. Trường hợp thuộc diện được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự

Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự áp dụng với nam đủ 17 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.

Tuy nhiên, Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định các đối tượng được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự gồm:

- Người khuyết tật.

- Người mắc bệnh hiểm nghèo, người mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính.

những trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự

Những trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự (Ảnh minh họa)

1.3. Trường hợp thuộc diện không được đăng ký nghĩa vụ quân sự

Những trường hợp không được đăng ký nghĩa vụ quân sự nêu tại khoản 1 Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự gồm:

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự/chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế/đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;

- Người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại cấp xã/đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Người bị tước quyền phục vụ trong quân đội.

Tuy nhiên, những đối tượng này nếu hết thời hạn áp dụng các biện pháp nêu trên thì sẽ được đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định nếu đáp ứng tiêu chuẩn để đăng ký.

1.4. Trường hợp được miễn gọi nhập ngũ

Theo khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, các trường hợp được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm:

- Không đảm bảo tiêu chuẩn về sức khỏe.

- Con của liệt sĩ/thương binh hạng một.

- Một anh/em trai của liệt sĩ.

- Một con của thương binh hạng hai/bệnh binh/ người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an.

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở lên.

1.5. Trường hợp công dân mắc các bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự

Căn cứ Phụ lục (bảng số 3) ban hành kèm Thông tư 16/2016/TTLT-BYT-BQP, có 10 bệnh lý được miễn nghĩa vụ quân sự:

- Bệnh tâm thần;

- Bệnh động kinh;

- Bệnh Parkinson;

- Mù một mắt;

- Điếc;

- Di chứng do lao xương, khớp;

- Di chứng do phong;

- Các bệnh lý ác tính như u ác hoặc bệnh máu ác tính;

- Nhiễm HIV;

- Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng.

1.6. Trường hợp công dân được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự 

Ngoài các trường hợp nêu trên, có một số đối tượng được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình nêu tại khoản 4 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 1 Điều 49 năm 2019, gồm:

- Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ.

- Người đã hoàn thành việc tham gia công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên.

- Cán bộ, công chức, viên chức tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị.

- Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng quyết định;

- Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.

2. Các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự và Điều 5 Thông tư 148/2018 quy định các trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự cụ thể:

- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được UBND cấp xã xác nhận;

- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND;

- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 3 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do UBND cấp tỉnh trở lên quyết định;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

Công dân thuộc một trong những trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ trên sẽ được tạm hoãn nhập ngũ chứ không được miễn nghĩa vụ quân sự. Trường hợp điều kiện tạm hoãn không còn nhưng vẫn trong độ tuổi gọi nhập ngũ thì công dân sẽ tiếp tục được gọi nhập ngũ.

Trên đây là toàn bộ thông tin về các trường hợp hoãn nghĩa vụ quân sự và những trường hợp được miễn nhập ngũ. Hy vọng bài viết hữu ích đến bạn đọc, nếu có bất kỳ thắc mắc nào vui lòng liên hệ 1900 233 437 để được hỗ trợ nhanh nhất.


Luatsu.com - Nền tảng kết nối dịch vụ pháp lý toàn quốc dễ dàng, tin cậy!

Luatsu.com được biết đến với tư cách là đơn vị hàng đầu trong kết nối chủ động với các Luật sư uy tín, chuyên nghiệp trên toàn quốc; cung cấp dịch vụ pháp lý tiêu chuẩn, tiện lợi, nhanh chóng;… và hơn thế nữa.

Luatsu.com cam kết mang đến cho khách hàng sự lựa chọn tốt nhất với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, và thành tựu trong việc tư vấn pháp lý và tranh tụng trong các lĩnh vực như: hôn nhân gia đình, đất đai, di chúc - thừa kế, doanh nghiệp, lao động, sở hữu trí tuệ,... đã và đang nhận được sự tín nhiệm, đánh giá cao từ rất nhiều khách hàng trong và ngoài nước.

Hãy gọi ngay cho Luatsu.com qua HOTLINE: 1900 633437 hoặc để lại thông tin đăng ký để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời nhất!