Giấy phép xây dựng là điều kiện để khởi công một công trình. Vậy bạn đã nắm được hết tất thảy quy định về thủ tục xin giấy phép xây dựng? Nếu chưa hãy đọc bài này.

1. Các trường hợp phải làm thủ tục xin giấy phép xây dựng

Điều 89 Luật Xây dựng 2014 quy định:
Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Tại khoản 2 điều này cũng quy định các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng như:

Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;

Như vậy, các công trình không thuộc trường hợp được miễn giấy phép xây dựng được liệt kê như trên thì bắt buộc phải làm thủ tục xin giấy phép xây dựng.

các trường hợp phải làm thủ tục xin giấy phép xây dựng

Các trường hợp phải làm thủ tục xin giấy phép xây dựng (Ảnh minh họa)

2. Hồ sơ cấp phép xây dựng

Vì tuỳ từng loại công trình mà hồ sơ, thủ tục xin giấy phép xây dựng sẽ có phần khác nhau. Bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết khách hàng chuẩn bị hồ sơ cấp phép xây dựng ứng với từng loại công trình nhất định.

2.1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở

Nhiều người đặt ra câu hỏi xây nhà cấp 4 có cần xin phép. Theo đó xây nhà cấp 4 là từ ngữ mà người dân thường dùng khi có nhu cầu xây dựng nhà ở. Xây nhà cấp 4 theo thuật ngữ luật thì thuộc trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ nên cũng cần phải xin cấp phép xây dựng nhà ở. Cụ thể điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ mà người dân cần phải chuẩn bị như sau:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại mẫu số 01 phụ lục II nghị định 15/2021/NĐ-CP.

- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:

+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;

+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;

+ Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Luật quy định thêm: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng.

2.2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm Công trình thuộc dự án

Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng cho dự án, nhóm công trình thuộc án bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.

- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai của nhóm Công trình hoặc toàn bộ dự án.

- Quyết định phê duyệt dự án

- Văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có)

- Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định

- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy

- Văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng)

- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng của từng công trình trong nhóm Công trình hoặc toàn bộ dự án đã được phê duyệt, gồm:

+ Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định này đối với công trình không theo tuyến;

+ Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43 Nghị định này đối với công trình theo tuyến.

2.3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn

* Đối với công trình không theo tuyến:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP

- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Quyết định phê duyệt dự án

- Văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có)

- Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định

- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy

- Văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng)

- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định.

* Đối với công trình theo tuyến:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;

- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến; quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Quyết định phê duyệt dự án

- Văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có)

- Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định

- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy

- Văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng)

- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đã được phê duyệt

2.4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới

Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới được chia thành hai trường hợp như sau:

* Đối với công trình không theo tuyến

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định

- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối với công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;

- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: Bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.

* Đối với công trình theo tuyến

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định

- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối với công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;

- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: Sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.

* Đối với công trình tín ngưỡng, tôn giáo

- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo gồm các tài liệu như công trình không theo tuyến xây dựng mới như trên và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc UBND cấp tỉnh;

- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng gồm các tài liệu như quy định tại Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP và ý kiến của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc UBND cấp tỉnh (trường hợp pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo có quy định); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối với các công trình tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng;

- Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, tôn giáo thuộc dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, ngoài các tài liệu như trên phải bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.

* Công trình tượng đài, tranh hoành tráng

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm các tài liệu như hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho công trình không theo tuyến khi xây mới và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.

* Đối với công trình quảng cáo: Thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.

* Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tương ứng tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP (gồm công trình theo tuyến hoặc không theo tuyến) và các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.

2.5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình

Sửa chữa nhà có cần xin giấy phép không? Câu trả lời là có.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình được quy định rõ tại Điều 47 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo phụ lục của nghị định 15/2021/NĐ-CP.

- Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật.

- Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.

- Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Luật cũng quy định thêm: Đối với các công trình di tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.

3. Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng

Mặc dù có nhiều loại hình công trình với bước chuẩn bị hồ sơ xin cấp phép xây dựng khác nhau tuy nhiên các bước xin cấp phép xây dựng thì giống nhau, cụ thể như sau:

Quy trình cấp giấy phép xây dựng và điều chỉnh giấy phép xây dựng được quy định cụ thể tại điều 102 Luật xây dựng 2014 như sau:

Bước 1. Tiếp nhận nộp sơ

Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng cho UBND cấp huyện thuộc địa giới hành chính quản lý.

Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân có nguyện vọng. Sau đó tiến hành kiểm tra hồ sơ và ra quyết định.

- Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu UBND huyện ghi giấy biên nhận cho chủ đầu tư.

- Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

Bước 2. Thẩm định hồ sơ

Quá trình thẩm định hồ sơ được thực hiện trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành tổ chức thẩm định và kiểm tra thực địa. Trong quá trình thẩm định, cơ quan có quyền gửi yêu cầu bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung hoặc chỉnh sửa nếu tài liệu còn thiếu hoặc không đúng với thực tế.

Thời gian đưa ra thông báo trong trường hợp này là trong vòng 5 ngày làm việc. Nếu việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;

Bước 3. Lấy ý kiến của cơ quan chức năng

Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD sẽ đối chiếu các điều kiện theo quy định tại Luật XD. Đồng thời họ sẽ gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vưc liên quan đến công trình.

Trong thời gian đó, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Nếu sau thời hạn quy định mà không có ý kiến gì thì được coi là đã đồng ý. Tuy nhiên, họ phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

Bước 4. Cấp giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư

Trong thời gian 15 ngày, nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp GPXD cho công trình nhà ở riêng lẻ.

Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.

4. Thủ tục xin gia hạn giấy phép xây dựng

Trong trường hợp đã xin được giấy phép xây dựng tuy nhiên trong thời hạn 12 tháng mà công trình chưa khởi công thì người xin giấy phép xây dựng nhà phải xin gia hạn giấy phép xây dựng trong vòng 30 ngày trước khi giấy phép hết hạn.

Các chủ đầu tư cần lưu ý, GPXD chỉ được quyền gia hạn đúng một lần. Nếu sau 6 tháng gia hạn, công trình vẫn chưa khởi công xây dựng thì bắt buộc bạn phải một lần nữa làm thủ tục xin GPXD mới.

Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, gồm:

- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP

- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.

Thủ tục thực hiện, quy trình nộp đơn vẫn như trên là nộp cho UBND và đợi kết quả.

Trên đây là toàn bộ thông tin về hồ sơ, thủ tục xin cấp phép xây dựng mới nhất cho từng loại công trình cụ thể. Nếu có bât kỳ thắc mắc gì khách hàng vui lòng liên hệ luatsu.com để được hỗ trợ nhanh nhất.


Luatsu.com - Nền tảng kết nối dịch vụ pháp lý toàn quốc dễ dàng, tin cậy!

Luatsu.com được biết đến với tư cách là đơn vị hàng đầu trong kết nối chủ động với các Luật sư uy tín, chuyên nghiệp trên toàn quốc; cung cấp dịch vụ pháp lý tiêu chuẩn, tiện lợi, nhanh chóng;… và hơn thế nữa.

Luatsu.com cam kết mang đến cho khách hàng sự lựa chọn tốt nhất với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, và thành tựu trong việc tư vấn pháp lý và tranh tụng trong các lĩnh vực như: hôn nhân gia đình, đất đai, di chúc - thừa kế, doanh nghiệp, lao động, sở hữu trí tuệ,... đã và đang nhận được sự tín nhiệm, đánh giá cao từ rất nhiều khách hàng trong và ngoài nước.

Hãy gọi ngay cho Luatsu.com qua HOTLINE: 1900 633437 hoặc để lại thông tin đăng ký để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời nhất!