- 1. Chế độ tai nạn lao động là gì?
- 2. Như thế nào thì mới được coi là tai nạn lao động?
- 3. Đối tượng hưởng chế độ tai nạn lao động, chế độ bảo hiểm tai nạn rủi ro
- 4. Điều kiện thực hiện thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động
- 5. Mức hưởng chế độ tai nạn lao động
- 6. Hồ sơ thực hiện thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động
- 7. Thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động
Thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động là thủ tục mà doanh nghiệp và người lao động cần phải đặc biệt quan tâm trong quá trình làm việc, hoạt động kinh doanh. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động theo luật hiện hành.
1. Chế độ tai nạn lao động là gì?
Chế độ tai nạn lao động là một trong những chính sách an sinh hữu ích nhất hiện nay nhằm chia sẻ gánh nặng, giúp người lao động vượt qua khó khăn khi gặp rủi ro trong quá trình lao động.
2. Như thế nào thì mới được coi là tai nạn lao động?
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động. Căn cứ tại khoản 8 điều 3 Luật an toàn vệ sinh lao động 2015.
Tai nạn lao động được phân loại như sau:
- Tai nạn lao động chết người;
- Tai nạn lao động nặng;
- Tai nạn lao động nhẹ.
Sự cố nghiêm trọng là tai nạn xảy ra trong quá trình lao động (không bao gồm tai nạn lao động) gây thiệt hại lớn về tài sản của người lao động, người sử dụng lao động.
3. Đối tượng hưởng chế độ tai nạn lao động, chế độ bảo hiểm tai nạn rủi ro
Theo quy định tại Điều 43 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 thì đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động là người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Cụ thể là các đối tượng sau:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động; người thử việc; người học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động.
- Cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.
- Người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động.
- Người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng; người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Người sử dụng lao động.
- Cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động.
4. Điều kiện thực hiện thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động
Điều kiện thực hiện thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động (Ảnh minh họa)
Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định: Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động được làm thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ 02 điều kiện sau:
Điều kiện 1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp:
- Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật Lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
- Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
- Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
Điều kiện 2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn.
Ngoài ra, người lao động không được hưởng chế độ tai nạn lao động nếu thuộc một trong các nguyên nhân sau:
- Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;
- Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
- Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.
5. Mức hưởng chế độ tai nạn lao động
Mức hưởng chế độ tai nạn lao động hay còn gọi là chế độ bồi thường tai nạn nghề nghiệp là điều mà nhiều người lao động quan tâm.
Theo pháp luật hiện hành thì chế độ bảo hiểm cho người bị tai nạn sẽ do người sử dụng lao động và quỹ bảo hiểm tai nạn lao động có trách nhiệm hỗ trợ. Cụ thể chế độ hưởng chế độ tai nạn lao động như sau:
5.1. Mức hưởng từ người sử dụng lao động
Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 nêu rõ, đối với người lao động bị tai nạn lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm:
- Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định:
+ Phần chi phí đồng chi trả và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế (BHYT) chi trả đối với người lao động tham gia BHYT;
+ Phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động với những trường hợp kết luận suy giảm khả năng lao động dưới 5%;
+ Toàn bộ chi phí y tế với người lao động không tham gia BHYT.
- Trả đủ tiền lương cho người lao động phải nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động.
- Bồi thường cho người bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của họ gây ra:
+ Ít nhất 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 5 - 10%; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11 - 80%;
+ Ít nhất 30 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động.
- Trợ cấp cho người bị tai nạn lao động mà do lỗi của chính họ gây ra một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức nêu trên với mức suy giảm khả năng lao động tương ứng.
- Sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe sau khi điều trị, phục hồi chức năng nếu còn tiếp tục làm việc.
Lưu ý: Tiền lương để làm cơ sở thực hiện các chế độ bồi thường, trợ cấp, trả lương cho người lao động là tiền lương bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
5.2. Mức hưởng từ quỹ bảo hiểm tai nạn lao động
Điều 9 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH quy định:
*** Trợ cấp một lần
Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần cho người lao động được tính như sau:
Mức trợ cấp một lần |
= |
Mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động |
+ |
Mức trợ cấp tính theo số năm đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp |
|
= |
{5 x Lmin + (m-5) x 0,5 x Lmin} |
+ |
{0,5 x L + (t-1) x 0,3 x L} |
Trong đó:
- Lmin: mức lương cơ sở tại thời điểm hưởng.
- m: mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (lấy số tuyệt đối 5 ≤ m ≤ 30).
- L: Mức tiền lương đóng bảo hiểm vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- t: tổng số năm đóng bảo hiểm vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
*** Trợ cấp hằng tháng
Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng quy định tại khoản 2 Điều 49 của Luật An toàn, vệ sinh lao động được tính như sau:
Mức trợ cấp hằng tháng |
= |
Mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động |
+ |
Mức trợ cấp tính theo số năm đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
= {0,3 x Lmin + (m - 31) x 0,02 x Lmin} + {0,005 x L + (t - 1) x 0,003 x L}
Trong đó:
Lmin: mức lương cơ sở tại thời điểm hưởng.
- m: mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (lấy số tuyệt đối 31 ≤ m ≤ 100).
- L: Mức tiền lương đóng bảo hiểm vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- t: tổng số năm đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
*** Trợ cấp 1 lần khi chết
Trợ cấp 1 lần khi chết hay còn gọi là chế độ tai nạn chết người theo đó công thức được tính như sau:
Mức trợ cấp 1 lần = 36 x Mức lương cơ sở
Mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng nên mức trợ cấp 1 lần khi chết bằng 36 x 1,49 triệu đồng = 53,64 triệu đồng.
6. Hồ sơ thực hiện thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động
Vì các trường hợp hưởng chế độ tai nạn lao động khác nhau nên hồ sơ để thực hiện thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động cũng khác nhau. Tất cả quy định về hồ sơ bồi thường TNLĐ được nêu rõ tại Thông tư 56/2017/NĐ-CP và Luật an toàn vệ sinh lao động năm 2015 cụ thể như sau:
6.1. Về hồ sơ khám giám định mức suy giảm khả năng lao động lần đầu
Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 56/2017/TT-BYT, hồ sơ khám giám định lần đầu do tai nạn lao động bao gồm:
- Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động với trường hợp người bị tai nạn lao động thuộc quyền quản lý của người sử dụng lao động tại thời điểm đề nghị khám giám định;
- Giấy đề nghị khám giám định với trường hợp người lao động tại thời điểm đề nghị khám giám định không còn thuộc quyền quản lý của người sử dụng lao động;
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế (nơi đã cấp cứu, điều trị cho người lao động) cấp;
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Biên bản điều tra tai nạn lao;
- Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án (Nếu người lao động không điều trị nội trú hoặc ngoại trú thì phải có giấy tờ về khám, điều trị thương tật phù hợp với thời điểm xảy ra tai nạn lao động và tổn thương đề nghị giám định);
- CMND/ CCCD/ Hộ chiếu hoặc giấy xác nhận của công an cấp xã có dán ảnh, đóng giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định.
6.2. Về hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động lần đầu
Điều 57 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 yêu cầu hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động lần đầu như sau:
- Sổ bảo hiểm xã hội;
- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú;
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;
- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động
6.3. Hồ sơ khám giám định thương tổn tái phát
Khoản 1 Điều 6 Thông tư 56/2017/TT-BYT liệt kê các loại giấy tờ cần có trong hồ sơ khám giám định lại đối với trường hợp tái phát tổn thương do tai nạn lao động. Cụ thể:
- Giấy đề nghị khám giám định;
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện ghi rõ tổn thương tái phát;
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ biên bản giám định y khoa lần gần nhất kèm theo các giấy chứng nhận thương tích ghi nhận các tổn thương được giám định trong biên bản.
7. Thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động
Về thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động hay chế độ tai nạn bệnh nghề nghiêp được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Người sử dụng lao động giới thiệu để người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được giám định y khoa xác định mức độ suy giảm khả năng lao động.
Bước 2: Người sử dụng lao động nhận sổ bảo hiểm, giấy tờ ra viện hoặc giấy tờ khác chứng minh về việc điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ người lao động, biên bản giám định suy giảm khả năng lao động. Sau đó lập hồ sơ tới cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận huyện nơi doanh nghiệp tham gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hưởng chế độ tai nạn lao động từ người lao động.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trên đây là toàn bộ thông tin về chế độ tai nạn lao động cũng như hướng dẫn thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động mới nhất theo luật hiện hành. Hi vọng bài viết bổ ích đến người lao động.
Luatsu.com - Nền tảng kết nối dịch vụ pháp lý toàn quốc dễ dàng, tin cậy! Luatsu.com được biết đến với tư cách là đơn vị hàng đầu trong kết nối chủ động với các Luật sư uy tín, chuyên nghiệp trên toàn quốc; cung cấp dịch vụ pháp lý tiêu chuẩn, tiện lợi, nhanh chóng;… và hơn thế nữa. Luatsu.com cam kết mang đến cho khách hàng sự lựa chọn tốt nhất với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, và thành tựu trong việc tư vấn pháp lý và tranh tụng trong các lĩnh vực như: hôn nhân gia đình, đất đai, di chúc - thừa kế, doanh nghiệp, lao động, sở hữu trí tuệ,... đã và đang nhận được sự tín nhiệm, đánh giá cao từ rất nhiều khách hàng trong và ngoài nước. Hãy gọi ngay cho Luatsu.com qua HOTLINE: 1900 633437 hoặc để lại thông tin đăng ký để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời nhất! |