Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Vậy thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư theo quy định hiện nay như thế nào?

1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
Nội dung trên Giấy chứng nhận đầu tư gồm những thông tin sau:

  • Tên dự án đầu tư;

  • Nhà đầu tư;

  • Mã số dự án đầu tư;

  • Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng;

  • Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;

  • Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động);

  • Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

  • Tiến độ thực hiện dự án đầu tư (gồm tiến độ góp vốn và vốn huy động, tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư);

  • Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có);

  • Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

2. Các trường hợp thay đổi giấy chứng nhận đầu tư

Theo quy định tại điều 41 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư có dự án đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Thay đổi, bổ sung mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư;

  • Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha;

  • Thay đổi địa chỉ trên giấy chứng nhận đầu tư;

  • Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên;

  • Thay đổi tiến trình thực hiện dự án đầu tư;

  • Thay đổi thời gian hoạt động của dự án đầu tư;

  • Thay đổi thông tin nhà đầu tư của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư.

3. Hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo Điều 33 Luật Đầu tư 2020 quy định về hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư cụ thể như sau:

(1) Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất 

  • Văn bản giấy tờ đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư (gồm ít nhất một trong những tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư);

  • Đề xuất dự án đầu tư (nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường);

  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

(2) Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập:

  • Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư;

  • Đề xuất dự án đầu tư (bao gồm: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có); đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư

4. Thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư

thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư

Thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư (Ảnh minh họa)

Theo quy định tại Điều 47 Nghị định 31/2021/NĐ-CP về thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư như sau:

(1) Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư.

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

(2) Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư:

  • Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

  • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Cơ quan đăng ký đầu tư nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

5. Không thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề trong giấy chứng nhận đầu tư có bị xử phạt không?

Điều 17 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thì nhà đầu tư sẽ bị phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu không thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 

Bài viết trên là những thông tin về thủ tục thay đổi giấy tờ chứng nhận đầu tư, nếu bạn còn những vướng mắc nào hãy liên hệ với Luatsu.com qua HOTLINE: 1900633437 để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.


Luatsu.com - Nền tảng kết nối dịch vụ pháp lý toàn quốc dễ dàng, tin cậy!

Luatsu.com được biết đến với tư cách là đơn vị hàng đầu trong kết nối chủ động với các Luật sư uy tín, chuyên nghiệp trên toàn quốc; cung cấp dịch vụ pháp lý tiêu chuẩn, tiện lợi, nhanh chóng;… và hơn thế nữa.

Luatsu.com cam kết mang đến cho khách hàng sự lựa chọn tốt nhất với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, và thành tựu trong việc tư vấn pháp lý và tranh tụng trong các lĩnh vực như: hôn nhân gia đình, đất đai, di chúc - thừa kế, doanh nghiệp, lao động, sở hữu trí tuệ,... đã và đang nhận được sự tín nhiệm, đánh giá cao từ rất nhiều khách hàng trong và ngoài nước.

Hãy gọi ngay cho Luatsu.com qua HOTLINE: 1900 633437 hoặc để lại thông tin đăng ký để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời nhất!