Công ty TNHH là gì? Điều kiện thành lập công ty TNHH ra sao? Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty TNHH như thế nào? Đây là những câu hỏi Luatsu.com nhận được khá nhiều từ Quý khách hàng trong thời gian vừa qua. Chi tiết mọi người cùng xem tại nội dung dưới đây.

1. Công ty TNHH là gì?

Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, được thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Công ty TNHH có không nhiều hơn 50 thành viên cùng góp vốn thành lập.

Có 2 loại công ty TNHH là Công ty TNHH 1 thành viên và Công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Trong đó:

- Công ty TNHH 1 thành viên: 

+ Là 1 doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. 

+  Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

+  Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần. 

- Công ty TNHH 2 thành viên: 

+ Là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật Doanh nghiệp 2020.  

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên cũng không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần. 

2. Điều kiện thành lập công ty TNHH

điều kiện thành lập công ty TNHH

Điều kiện thành lập công ty TNHH (Ảnh minh họa)

2.1. Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Chủ thể thành lập công ty:

Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.

Xem chi tiết các đối tượng không được thành lập doanh nghiệp Tại đây.

Tên công ty:

  • Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng.

  • Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên” hoặc “công ty TNHH 1 thành viên”

  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Tên công ty không được phạm những điều cấm sau:

  • Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký;

  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;

  • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Vốn thành lập công ty:

  • Vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên do doanh nghiệp tự quyết định quy định khi đăng ký vốn điều lệ công ty, chỉ trừ những trường hợp đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu vốn pháp định thì vốn đầu tư ban đầu và vốn điều lệ tối thiểu phải bằng mức vốn pháp định này.

  • Vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH 1 thành viên phải phù hợp với lĩnh vực, ngành, nghề và quy mô kinh doanh mà công ty định hướng, phù hợp với sự phát triển lâu dài của công ty.

Ngành, nghề kinh doanh:

Doanh nghiệp được tự do lựa chọn ngành, nghề kinh doanh phù hợp mục tiêu và lĩnh vực của doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp không được phép kinh doanh các ngành, nghề cấm kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020 dưới đây:

  • Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;

  • Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;

  • Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;

  • Kinh doanh mại dâm;

  • Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;

  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

  • Kinh doanh pháo nổ;

  • Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

Trụ sở công ty:

Trụ sở chính của công ty TNHH đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

2.2. Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Tương tự như đối với công ty TNHH 1 thành viên.

3. Hồ sơ thành lập công ty TNHH

3.1. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Danh sách người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền (trong trường hợp chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là tổ chức.

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3.2. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên.

+ Danh sách người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền (trong trường hợp thành viên công ty TNHH hai thành viên là tổ chức)

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

4. Quy trình, thủ tục thành lập công ty TNHH

Quy trình thủ tục thành lập công ty TNHH

Quy trình, thủ tục thành lập công ty TNHH (Ảnh minh họa)

4.1. Quy trình, thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 Thành viên gồm các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Có 3 cách thức để nộp hồ sơ:

Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.

Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

Cách 3: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.

Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn). 

Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh, văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

(Đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, hồ sơ bắt buộc phải nộp qua mạng)

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết

- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo hình thức người nộp đã nộp, cụ thể trực tiếp hoặc qua mạng thông tin điện tử.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp nội dung cần sửa đổi, bổ sung để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả

Doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 

Trường hợp từ chối, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ có thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Bước 4: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin đăng ký quốc gia sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nội dung công báo bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

4.2. Quy trình, thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Các bước thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên tương tự thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên.

5. Lệ phí thành lập công ty TNHH

Theo quy định pháp luật hiện hành, lệ phí thành lập công ty TNHH cụ thể như sau:

- Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp (công ty TNHH): 50.000 đồng/lần.

- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.

- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

- Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. 

- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

6. Dịch vụ thành lập công ty TNHH của Luatsu.com

Bạn muốn thành lập doanh nghiệp nhưng còn băn khoăn về việc lựa chọn loại hình đăng ký kinh doanh nào cho phù hợp? Bạn còn e ngại thủ tục thành lập rườm rà, tốn thời gian? 

Bạn cần một đơn vị chuyên nghiệp hỗ trợ thực hiện các thủ tục liên quan để doanh nghiệp có thể đi vào hoạt động hợp pháp một cách nhanh chóng? Luatsu.com chính là giải pháp tối ưu dành cho bạn! 

Với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm và nhiều năm thực hiện các dịch vụ liên quan đến thành lập doanh nghiệp, Luatsu.com cam kết hỗ trợ vấn đề của bạn một cách nhanh chóng, chính xác, hiệu quả cùng chi phí phù hợp nhất.

6.1. Quy trình thực hiện tại Luatsu.com

Bước 1: Để lại thông tin hoặc gọi ngay cho chúng tôi

Bước 2: Chuyên viên tư vấn từ Luatsu.com liên hệ lại ngay trong vòng 60p

Bước 3: Luatsu.com xúc tiến xử lý vấn đề của bạn

6.2. Phí thành lập công ty TNHH tại Luatsu.com

Mức phí dịch vụ thành lập doanh nghiệp từ Luatsu.com sẽ dao động từ 2-5 triệu đồng, tùy thuộc vào khu vực nội thành TPHCM, ngoại thành hay các tỉnh lân cận.

6.3. Thời gian thực hiện 

3 - 7 ngày làm việc


Luatsu.com - Nền tảng kết nối dịch vụ pháp lý toàn quốc dễ dàng, tin cậy!

Luatsu.com được biết đến với tư cách là đơn vị hàng đầu trong kết nối chủ động với các Luật sư uy tín, chuyên nghiệp trên toàn quốc; cung cấp dịch vụ pháp lý tiêu chuẩn, tiện lợi, nhanh chóng;… và hơn thế nữa.

Luatsu.com cam kết mang đến cho khách hàng sự lựa chọn tốt nhất với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, và thành tựu trong việc tư vấn pháp lý và tranh tụng trong các lĩnh vực như: hôn nhân gia đình, đất đai, di chúc - thừa kế, doanh nghiệp, lao động, sở hữu trí tuệ,... đã và đang nhận được sự tín nhiệm, đánh giá cao từ rất nhiều khách hàng trong và ngoài nước.

 Hãy gọi ngay cho Luatsu.com qua HOTLINE: 1900 633437 hoặc để lại thông tin đăng ký để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời nhất!