Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh của mình trong một thời gian nhất định. Vậy thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty doanh nghiệp được quy định như thế nào theo pháp luật hiện hành?

1. Các trường hợp tạm ngừng kinh doanh

Quy định về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp cũng như chi tiết thủ tục tạm ngừng kinh doanh được quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 01/2021/NĐ-CP và Thông tư 01/2021/TT – BKHĐT.

Theo đó các trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh gồm:

Trường hợp 1: Theo nhu cầu của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh, do việc kinh doanh không tốt, thiếu hụt về tài chính,... thì có thể làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh để xử lý những khó khăn.

Trường hợp 2: Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh khi có quyết định của cơ quan nhà nước.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Hồ sơ thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (Ảnh minh họa)

2.1. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Khi doanh nghiệp có nhu cầu tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh (tham khảo mẫu theo Thông tư 01/2021/TT – BKHVĐT);
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh;
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có);
  • Bản sao chứng thực cá nhân của người được ủy quyền (nếu có).

2.2. Quy trình, thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp gồm các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, tài liệu theo quy định nêu trên. Trong hồ sơ cần nêu rõ lý do tạm ngừng kinh doanh.

Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tới Sở kế hoạch đầu tư

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp nộp trực tuyến (qua mạng) thông qua Cổng thông tin đăng kí quốc gia về doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở.

Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty

Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết và hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ.

Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ (bản cứng) giấy tới Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký

Thời hạn giải quyết hồ sơ tạm ngừng kinh doanh: 03 ngày kể từ ngày Phòng đăng kí kinh doanh nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 5: Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty

Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tạm ngừng từ thời gian được ghi trên thông báo.

Lưu ý: Doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng hoặc xin hoạt động sớm trở lại khi chưa hết thời hạn tạm ngừng.

3. Thời gian tạm ngừng kinh doanh

Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 thì thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp là không được quá 1 năm mỗi lần thông báo.

Tạm ngừng kinh doanh hiện đang là phương án tối ưu hơn so với phương án giải thể doanh nghiệp và đã được nhiều doanh nghiệp lựa chọn để giải quyết khó khăn trong tình hình dịch Covid. Sau khi tình hình dịch ổn định các doanh nghiệp có thể khôi phục tình trạng hoạt động trở lại.

4. Thông báo tạm ngừng kinh doanh

Tại Khoản 1 Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về thời gian báo trước khi tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp như sau: Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Tuy nhiên, Khoản 1 Điều 206 Luật doanh nghiệp 2020 lại quy định, Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Như vậy, Luật Doanh nghiệp 2020 thay thế cho Luật Doanh nghiệp 2014 đã rút ngắn thời hạn thông báo trước khi tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp từ 15 ngày xuống còn 03 ngày.


Luatsu.com - Nền tảng kết nối dịch vụ pháp lý toàn quốc dễ dàng, tin cậy!

Luatsu.com được biết đến với tư cách là đơn vị hàng đầu trong kết nối chủ động với các Luật sư uy tín, chuyên nghiệp trên toàn quốc; cung cấp dịch vụ pháp lý tiêu chuẩn, tiện lợi, nhanh chóng;… và hơn thế nữa.

Luatsu.com cam kết mang đến cho khách hàng sự lựa chọn tốt nhất với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, và thành tựu trong việc tư vấn pháp lý và tranh tụng trong các lĩnh vực như: hôn nhân gia đình, đất đai, di chúc - thừa kế, doanh nghiệp, lao động, sở hữu trí tuệ,... đã và đang nhận được sự tín nhiệm, đánh giá cao từ rất nhiều khách hàng trong và ngoài nước.

Hãy gọi ngay cho Luatsu.com qua HOTLINE: 1900 633437 hoặc để lại thông tin đăng ký để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời nhất!