Kể từ khi Nghị định 13/2022/NĐ-CP có hiệu lực thì quy định về lệ phí trước bạ đã có những thay đổi nhất định. Vậy lệ phí trước bạ ô tô, xe máy có thay đổi gì, mời xem bài viết dưới đây.
1. Lệ phí trước bạ đối với xe máy
1.1. Lệ phí trước bạ xe máy khi mua mới
Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%.
Mức thu đối với các trường hợp xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%. Trong đó, thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố, không phân biệt các quận nội thành hay các huyện ngoại thành, đô thị hay nông thôn.
1.2. Lệ phí trước bạ xe máy khi sang tên
Riêng xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ hai trở đi thì mức thu này là 1%.
Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.
Trường hợp xe máy đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo sẽ được giảm thuế trước bạ theo mức thu 1%.
Địa bàn đã kê khai, nộp lệ phí lần trước được xác định theo “nơi thường trú”, “nơi đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký xe hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
2. Lệ phí trước bạ ô tô
Lệ phí trước bạ ô tô (Ảnh minh họa)
Khoản 5, Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ quy định mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) như sau:
2.1. Thuế trước bạ ô tô, rơ moóc
Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô sẽ có mức thu là 2%.
Cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô trên cơ sở: số chỗ ngồi trên xe ôtô được xác định theo thiết kế của nhà sản xuất.
Loại xe được xác định như sau: đối với xe nhập khẩu, căn cứ vào xác định của đơn vị đăng kiểm ghi tại mục “loại phương tiện” của giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy chứng nhận kiểm định do đơn vị đăng kiểm Việt Nam cấp;
Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước: căn cứ vào mục “loại phương tiện” ghi tại giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất, lắp ráp hoặc phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng dùng cho xe cơ giới hoặc giấy chứng nhận kiểm định.
Trường hợp tại mục “loại phương tiện” (loại xe) của các giấy tờ nêu trên không xác định là xe ô tô tải thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người.
2.2. Lệ phí trước bạ ô từ 9 chỗ, xe con pick-up
Đối với xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung.
Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
Đối với các loại xe ô tô biển số nước ngoài mà chủ xe là người nước ngoài đã kê khai và nộp lệ phí trước bạ theo mức thu lần đầu, trường hợp người nước ngoài chuyển nhượng tài sản cho các tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng phải kê khai, nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng theo mức thu 2%.
2.3. Lệ phí trước bạ xe ô tô điện
+ Mức thu lệ phí trước bạ với ô tô điện chạy pin là 0% trong vòng ba năm kể từ ngày 1-3-2022. Tức từ ngày 1-3-2022 đến hết ngày 1-3-2025, mức thu lệ phí trước bạ với ô tô điện chạy pin là 0%.
+ Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi. (Đây là nội dung mới so với hiện hành)
Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định tại khoản 5.
Theo quy định thì cơ quan công an cấp biển số đăng ký xe sẽ kiểm tra loại xe, nếu phát hiện giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, giấy chứng nhận kiểm định do đơn vị đăng kiểm Việt Nam cấp hoặc phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng dùng cho xe cơ giới ghi chưa đúng loại xe ô tô tải hoặc ô tô chở người dẫn đến việc áp dụng mức thu lệ phí trước bạ xe chưa phù hợp thì sẽ thông báo kịp thời với đơn vị đăng kiểm để xác định lại loại phương tiện trước khi cấp biển số.
Trường hợp đơn vị đăng kiểm xác định lại loại phương tiện dẫn đến phải tính lại mức thu lệ phí trước bạ thì cơ quan công an chuyển hồ sơ kèm tài liệu xác minh sang cơ quan thuế để phát hành thông báo thu lệ phí trước bạ theo đúng quy định.
3. Hồ sơ thủ tục nộp lệ phí trước bạ ô tô, xe máy
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ) cho Cơ quan Thuế khi đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Thẩm quyền xử lý hồ sơ
+ Nộp tại Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nếu khai lệ phí trước bạ ô tô.
+ Nộp tại Chi cục thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nếu khai lệ phí trước bạ xe máy.
- Chuẩn bị hồ sơ nộp lệ phí trước bạ gồm:
+ Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.
+ Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp
+ Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an xác nhận (đối với khi đăng ký sang tên - mua xe cũ)
+ Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
+ Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
4. Hướng dẫn nộp thuế trước bạ online
Bước 1: Khai lệ phí trước bạ
- Hình thức 1: Khai trực tiếp tại cơ quan thuế
- Hình thức 2: Khai thuế điện tử qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia/Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
Bước 2: Nộp thuế
- Người nộp thuế truy cập và đăng nhập Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ sau: https://dichvucong.gov.vn.
+ Chọn “Thanh toán trực tuyến” và chọn “Nộp thuế cá nhân/trước bạ”
+ Chọn “Nộp thuế cá nhân” và thực hiện theo hướng dẫn.
- Liên kết mã số thuế để lấy thông tin từ cơ quan thuế (người nộp lệ phí trước bạ đã tạo liên kết thì bỏ qua bước này).
+ Chọn “Thêm thông tin thuế” và nhập mã số thuế, rồi chọn “Tra cứu”
- Liên kết tài khoản với ngân hàng để nộp lệ phí trước bạ từ tài khoản ngân hàng
- Tiến hành nộp lệ phí trước bạ
Bước 3: Nhận tin nhắn từ Tổng cục Thuế để đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký.
Luatsu.com - Nền tảng kết nối dịch vụ pháp lý toàn quốc dễ dàng, tin cậy! Luatsu.com được biết đến với tư cách là đơn vị hàng đầu trong kết nối chủ động với các Luật sư uy tín, chuyên nghiệp trên toàn quốc; cung cấp dịch vụ pháp lý tiêu chuẩn, tiện lợi, nhanh chóng;… và hơn thế nữa. Luatsu.com cam kết mang đến cho khách hàng sự lựa chọn tốt nhất với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, và thành tựu trong việc tư vấn pháp lý và tranh tụng trong các lĩnh vực như: hôn nhân gia đình, đất đai, di chúc - thừa kế, doanh nghiệp, lao động, sở hữu trí tuệ,... đã và đang nhận được sự tín nhiệm, đánh giá cao từ rất nhiều khách hàng trong và ngoài nước. Hãy gọi ngay cho Luatsu.com qua HOTLINE: 1900 633437 hoặc để lại thông tin đăng ký để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời nhất! |